What is BMI? How to calculate BMI to see if your body is normal, obese or malnourished
BMI is an index that helps you determine whether your current body condition is normal, obese or malnourished. Based on this index, we can make a plan to lose weight or supplement appropriate nutrition to have a healthy body.
What is BMI?
BMI is a measure of body fat based on height and weight, applicable to adult men and women (except pregnant women, athletes and the elderly).
The BMI index is used to assess whether a person is obese, malnourished or at ideal weight.
BMI stands for Body Mass Index. BMI is also known as body mass index.
The BMI index was first proposed by a Belgian scientist in 1832.
Standard formula for calculating BMI
The formula for calculating BMI is based only on a person's height and weight:
BMI = Cân nặng / [(Chiều cao)2]
- Weight in kg.
- Height in m.
What is the normal BMI?
Based on the classification table of the Asian Diabetes Association (IDI & WPRO) applied to Asians below, from the BMI index we can know the level of fatness of a person. Accordingly, the ideal BMI index of Vietnamese people is from 18.5 to 22.9.
In addition, we can rely on height to quickly calculate our ideal weight, maximum allowable weight, and minimum weight according to the following formula:
Ideal weight = [Odd number of height (cm) x 9]/ 10
Maximum weight = Odd number of height (cm)
Minimum weight = [Odd number of height (cm) x 8] / 10
For example:
- A person with height 1.7m = 170cm:
- That person's ideal weight: (70 x 9) : 10 = 63kg.
- Maximum weight of that person: 70kg.
- Minimum weight of that person: (70 x 8) :10 = 56kg.
Standard BMI table for infants from 0-12 months old
Boy
Height | Weight | Year old |
49.9 cm | 3.3 kg | Newborn |
54.7 cm | 4.5 kg | 1 month |
58.4 cm | 5.6 kg | 2 months |
61.4 cm | 6.4 kg | 3 months |
63.9 cm | 7 kg | 4 months |
65.9 cm | 7.5 kg | 5 months |
67.6 cm | 7.9 kg | 6 months |
69.2 cm | 8.3 kg | 7 months |
70.6 cm | 8.6 kg | 8 months |
72 cm | 8.9 kg | 9 months |
73.3 cm | 9.2 kg | 10 months |
74.5 cm | 9.4 kg | 11 months |
75.7 cm | 9.6 kg | 12 months |
Baby girl
Height | Weight | Year old |
49.1 cm | 3.2 kg | Newborn |
53.7 cm | 4.2 kg | 1 month |
57.1 cm | 5.1 kg | 2 months |
59.8 cm | 5.8 kg | 3 months |
62.1 cm | 6.4 kg | 4 months |
64 cm | 6.9 kg | 5 months |
65.7 cm | 7.3 kg | 6 months |
67.3 cm | 7.6 kg | 7 months |
68.7 cm | 7.9 kg | 8 months |
70.1 cm | 8.2 kg | 9 months |
71.5 cm | 8.5 kg | 10 months |
72.8 cm | 8.7 kg | 11 months |
74 cm | 8.9 kg | 12 months |
Standard BMI table for children from 6-10 years old
Boy
Height | Weight | Year old |
115.1 cm | 20.2 kg | 6 |
120.8 cm | 22.4 kg | 7 |
126.6 cm | 25 kg | 8 |
132.5 cm | 28.2 kg | 9 |
138.6 cm | 32 kg | 10 |
Baby girl
Height | Weight | Year old |
116 cm | 20.5 kg | 6 |
121.7 cm | 22.9 kg | 7 |
127.3 cm | 25.4 kg | 8 |
132.6 cm | 28.1 kg | 9 |
137.8 cm | 31.2 kg | 10 |
Standard BMI table for children over 10 years old
Boy
Height | Weight | Year old |
138.6 cm | 32 kg | 10 |
143.5 cm | 35.6 kg | 11 |
149.1 cm | 39.9 kg | 12 |
156.2 cm | 45.3 kg | 13 |
163.5 cm | 50.8 kg | 14 |
170.1 cm | 56 kg | 15 |
173.4 cm | 60.8 kg | 16 |
175.2 cm | 64.4 kg | 17 |
175.7 cm | 66.9 kg | 18 |
Baby girl
Height | Weight | Year old |
137.8 cm | 31.2 kg | 10 |
144 cm | 36.9 kg | 11 |
149.8 cm | 41,5 kg | 12 |
156,7 cm | 45,8 kg | 13 |
158,7 cm | 47,6 kg | 14 |
159,7 cm | 52,1 kg | 15 |
162,5 cm | 53,5 kg | 16 |
162,5 cm | 54,4 kg | 17 |
163 cm | 56,7 kg | 18 |
Chỉ số BMI quá cao ảnh hưởng như thế nào đến sức khỏe?
Chỉ số BMI tăng quá cao sẽ khiến cơ thể có nguy cơ mắc nhiều bệnh lý nguy hiểm, ảnh hưởng xấu tới sức khỏe.
Tình trạng thừa cân hoặc béo phì có thể gây ra nhiều vấn đề sức khỏe nghiêm trọng như bệnh tim mạch, bệnh tiểu đường, bệnh về túi mật, chứng ngưng thở, bệnh về khớp, vô sinh, nguy cơ gây ung thư…
Làm thế nào để có chỉ số BMI lý tưởng?
Để có được chỉ số BMI lý tưởng, chúng ta cần phải xây dựng chế độ dinh dưỡng và chế độ tập thể dục khoa học dựa trên chỉ số BMI hiện tại của cơ thể.
Để đạt hiệu quả như mong muốn, bạn có thể nhờ tới sự trợ giúp của bác sĩ có chuyên môn để đưa ra kế hoạch bổ sung dinh dưỡng và chế độ tập luyện phù hợp.
Một trong những điều quan trọng nhất là bạn phải kiên trì theo chế độ và bài tập đã đặt ra.
Xây dựng chế độ ăn uống hợp lý
Cơ thể trong trạng thái thừa cân hoặc béo phì nên bổ sung các thực phẩm giàu chất xơ, có chỉ số calo thấp và không qua chiên rán, đồng thời hạn chế những thực phẩm chứa nhiều đường và chất béo.
Kiểm soát khẩu phần ăn hàng ngày sao cho số lượng Calo tiêu thụ lớn hơn số lượng Calo nạp vào.
Luyện tập thể dục hiệu quả
Luyện tập thể dục hàng ngày, có thể chia nhỏ các bài tập trong ngày, mỗi lần kéo dài 20-30 phút. Duy trì thói quen tập thể dục đều đặn hàng ngày kết hợp với chế độ ăn hợp lý sẽ giúp bạn giảm cân nhanh chóng.
Ngoài giảm cân, tập thể dục hàng ngày còn giúp chúng ta có sức khỏe tốt, giảm căng thẳng, hạn chế một số bệnh như tim mạch, tiểu đường, thoái hóa khớp,.
Ngoài BMI, nên chú ý chỉ số gì để đo lường sức khỏe?
Chỉ số WHtR
Ngoài chỉ số BMI, các chuyên gia sức khỏe còn khuyến cáo mọi người nên quan tâm tới tỷ lệ vòng eo/chiều cao (WHtR-waist to height ratio) để biết cơ thể mình có lý tưởng hay không.
Chỉ số WHtR có thể dự báo tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch, đái tháo đường và các vấn đề khác có liên quan đến chứng béo bụng.
- Vòng eo của người phụ nữ lý tưởng là không quá 87 cm.
- Còn vòng bụng lý tưởng của nam giới là không quá 101,6 cm.
Chỉ số WHR
Chỉ số BMI chỉ có thể phân loại mức độ gầy béo, không thể phản ánh được sự phân bố mỡ trong cơ thể để biết chúng ta thuộc các dạng béo phì nào. Để biết được điều đó, ta dựa vào chỉ số eo/mông (Waist Hip Ratio - WHR) theo công thức dưới đây.
WHR = [Vòng eo (cm)] / [ Vòng mông (cm)]
- Vòng eo: Đo ở ngang rốn.
- Vòng mông: Đo ngang qua điểm phình to nhất của mông.
Nếu WHR < 1: Vòng eo nhỏ hơn vòng mông. Đây là kiểu béo phì phần thấp thường gặp ở phụ nữ. Mỡ tập trung chủ yếu ở mông và các vùng xung quanh như háng và đùi.
Nếu WHR > 1: Vòng mông nhỏ hơn vòng eo. Đây là kiểu béo phì có mỡ chủ yếu tập trung ở vùng bụng. Người có kiểu béo phì này thường nhiều nguy cơ mắc các bệnh về gan, sỏi mật, cao huyết áp, tiểu đường, viêm tuyến tiền liệt và sinh lý ở nam giới.
Quá gầy hoặc quá béo đều có ảnh hưởng không tốt tới sức khỏe của con người. Vì vậy, các bạn hãy thường xuyên theo dõi cân nặng để có biện pháp điều chỉnh kịp thời.
You should read it
- BMI calculation to assess whether the body is obese or undernourished
- Index (INDEX) in SQL
- Use Index in Access 2016
- How to write the above index, below index in Excel
- 10 T-SQL Index statements needed with DBA
- What is triglyceride? What is the normal triglyceride index?
- Instructions for indexing on the index on the index in Word
- Air quality index - What is AQI?
- What is a crawl? What is index?
- Limitations of indexes in MongoDB
- What is FPS index? What FPS setting is good for gaming?
- How to use the INDEX function in excel?
May be interested
Microsoft Launches New Sticky Notes App for Windows 11
Microsoft tries to 'scare' Windows 10 users into upgrading to Windows 11
The strangest weapons in One Piece
How to Protect Yourself from the Latest WordPress Malware Attack
How will RedNote replace TikTok?
NVMe PCIe 5.0 DRAM-less SSD launched at extremely attractive price